Cá cược game - Game Thể Thao 24H

Thông báo Việc làm Hỏi đáp chuyên ngành

Văn bản - Chính sách

Quy định mới về lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản

29/11/2016 - 03:17 CH

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Theo đó, mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này; cụ thể mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản như sau:

1. Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản:
 
STT Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT) Mức phí
1 Đến 01 tỉ đồng 10 triệu đồng
2 Trên 01 đến 10 tỉ đồng 10 triệu đồng + (0,5% x Phần tổng chi phí trên 1 tỉ đồng)
3 Trên 01 đến 20 tỉ đồng 55 triệu đồng + (0,3% x Phần tổng chi phí trên 10 tỉ đồng)
4 Trên 20 tỉ đồng 85 triệu đồng + (0,2% x Phần tổng chi phí trên 20 tỉ đồng)

2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản:

* Đối với hoạt động thăm dò:

     • Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100ha, mức thu là 4.000.000

     • Diện tích thăm dò từ 100ha đến 50.000ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép

     • Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.

* Đối với hoạt động khai thác:
 
STT Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản Mức thu (đồng/giấy phép)
1 Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối  
a Có công suất khai thác dưới 5.000m3/năm 1.000.000
b Có công suất khai thác từ 5.000m3 đến 10.000m3/năm 10.000.000
c Có công suất khai thác trên 10.000m3/năm 15.000.000
2 Giấy phép khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp  
a Giấy phép khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10ha và công suất khai thác dưới 100.000m3/năm 15.000.000
b Giấy phép khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích từ 10ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10ha và công suất khai thác từ 100.000m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu thu 20.000.000
c Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu thu 30.000.000
3 Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm VLXD thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng 40.000.000
4 Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu thu  
a Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 40.000.000
b Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 50.000.000
5 Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu thu 60.000.000
6 Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm 80.000.000
7 Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại 100.000.000
 
3. Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.

4. Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy  phép khi chuyển nhượng thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.

Thông tư Thông tư số 191/2016/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư số 129/2011/TT-BTC, Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản.

>> Xem chi tiểt: Thông tư số 191/2016/TT-BTCPhụ lục Biểu mức thu phí

VLXD.org
 

Ý kiến của bạn

Thương hiệu vật liệu xây dựng