>> Từ 16/3: Điều chỉnh tăng 7,5% giá điệnQuyết định nêu chi tiết mức giá điều chỉnh áp dụng cho nhiều đối tượng khách hàng, ở các cấp điện áp khác nhau và có giá chênh lệch khác nhau, phụ thuộc vào thời gian sử dụng của khách hàng theo thời điểm giờ bình thường, thấp điểm và cao điểm.
Giá điện được áp dụng từ 16/3/2015 cụ thể như sau:Đối với giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất ở cấp điện áp 110 kV trở lên trong giờ bình thường là 1.388 đồng/kWh, giờ thấp điểm là 869 đồng/kWh và giờ cao điểm là 2.459 đồng/kWh.
Ở cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110kV, mức giá trong giờ bình thường là 1.405 đồng/kWh, thấp điểm là 902 đồng/kWh, giờ cao điểm là 2.556 đồng/kWh. Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV có mức giá tương ứng giờ bình thường - thấp điểm – cao điểm là 1.453 đồng - 934 đồng - 2.637 đồng/kWh. Đối với cấp điện áp dưới 6 kV giá điện tương ứng 1.518 đồng - 983 đồng - 2.735 đồng/kWh.
Biểu giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp được chia ra 2 đối tượng. Cụ thể, đối với bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông, giá điện ở cấp điện áp từ 6 kV trở lên là 1.460 đồng/kWh, còn dưới 6 kV là 1.577 đồng/kWh; Giá điện cho chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp từ 6 kV trở lên là 1.606 đồng/kWh, dưới 6kV là 1.671 đồng/kWh.
Ngoài ra quyết định còn quy định chi tiết giá bán lẻ điện cho kinh doanh, giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng cho công tơ thẻ trả trước, giá bán buôn điện sinh hoạt ở khu vực nông thôn, điện khu tập thể, cụm dân cư, tổ hợp thương mại - dịch vụ...
Với biểu giá mới này, những hộ tiêu thụ điện thấp sẽ không ảnh hưởng quá nhiều, nhất là ở khu vực nông thôn, miền núi. Ngược lại nếu sử dụng nhiều điện thì chi phí sẽ càng cao hơn, đặc biệt đối với ngành sản xuất.
Biểu giá điện cho sinh hoạt vẫn gồm 6 bậc thang theo quy định.
Điện
năng tiêu thụ
|
Giá
điện cũ
|
Giá điện mới từ ngày 16/3/2015
|
Chênh
lệch
|
50
kWh đầu tiên
|
1.388
đ
|
1.484
đ
|
96
đ
|
Từ
51 – 100 kWh
|
1.433
đ
|
1.533
đ
|
100
đ
|
Từ
101-200 kWh
|
1.660
đ
|
1.786
đ
|
126
đ
|
Từ
201-300 kWh
|
2.082
đ
|
2.243
đ
|
161
đ
|
Từ
301-400 kWh
|
2.324
đ
|
2.503
đ
|
179
đ
|
Trên
401 kWh
|
2.399
đ
|
2.587
đ
|
188
đ
|
Chi tiết Quyết định số 2256/QĐ-BCTvà Giá bán điện xem
TẠI ĐÂY.
Theo Báo Công Thương