>> Tổng quan thị trường thép trong nước tháng 9 và 9 tháng của năm 2016
>> Xuất khẩu thép của Việt Nam sụt giảm trầm trọng tại thị trường ASEAN
>> Ngành thép trong nước có dấu hiệu khởi sắc
Nhận định chung về diễn biến giá cả nguyên liệu thép thế giới:
• Quặng sắt loại 62%Fe: Giá quặng sắt tiếp tục đà tăng, giá ngày 4/11/2016 quặng 62% Fe ở mức 64,7 USD/tấn CFR cảng Tianjin, tăng 10,2 USD/tấn so với đầu tháng 10, tăng 18,7% trong 4 tuần trở lại đây.
• Thép phế liệu: Giá thép phế cuối tháng 10/2016 ở mức 220 – 230 USD/tấn. So với tháng 9/2016, giá thép phế tăng khoảng 10 – 15 USD/tấn.
• Phôi thép: Giá phôi thép Đông Á những ngày cuối tháng 10/2016 giao dịch ở mức 370 – 375 USD/tấn, tăng khoảng 30-35 USD/tấn so với hồi đầu tháng 10/2016.
• HRC- CRC: Giá HRC tại các thị trường đang có xu hướng giảm trong khi thị trường Đông Nam Á vẫn đang tăng mạnh. Giá chào HRC ngày 4/11/2016 ở mức 435 – 440 USD/tấn FOB Trung Quốc, tăng 10 – 15 USD/tấn so với tháng trước và đạt mức cao nhất kể từ cuối tháng 3/2016.
Theo Hiệp hội Thép thế giới (WSA), Sản lượng thép thô thống kê của 66 quốc gia báo cáo cho WSA trong tháng 9/2016 đạt 132,9 triệu tấn, tăng 2% so với cùng kỳ 2015. Mức sử dụng công suất tháng 9/2016 đạt 70% tăng 1,5% so với tháng trước và tăng 0,5% so với cùng kỳ.
Tình hình sản xuất và bán hàng các sản phẩm thép trong nước tháng 10/2016:
• Sản xuất các sản phẩm thép của các
doanh nghiệp thành viên VSA tháng 10/2016 đạt 1.479.602 tấn, tăng 12,2% so với cùng kỳ năm 2015, nhưng giảm 1% so với tháng trước.
• Bán hàng sản phẩm thép các loại tháng 10/2016 đạt 1.239.710 tấn, chỉ tăng 1% so với tháng 9/2016, nhưng tăng 10,9% với cùng kỳ 2015.
• Xuất khẩu sản phẩm thép các loại đạt 208.080 tấn, tăng 16,6% so với cùng kỳ năm trước, nhưng chỉ đạt 90% so với tháng trước.
• Với Thép xây dựng: Theo Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính, trong tháng 10/2016, ước sản lượng thép xây dựng sản xuất, tiêu thụ giảm nhẹ so với tháng 9/2016; cụ thể: sản lượng thép sản xuất tháng 10/2016 ước đạt khoảng 650 ngàn tấn, giảm khoảng 10 ngàn tấn, sản lượng thép tiêu thụ tháng 10/2016 ước đạt khoảng 610 ngàn tấn, giảm khoảng 20 ngàn tấn so với tháng trước.
Tình hình sản xuất và bán hàng các sản phẩm thép trong nước 10 tháng năm 2016:
Tình hình nhập khẩu thép tháng 10/2016 và 10 tháng của năm 2016:
Báo cáo mới nhất về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tháng 10 và 10 tháng năm 2016, Tổng cục Hải quan cho biết lượng nhập khẩu sắt thép các loại trong 10 tháng của năm 2016 đạt 15,52 triệu tấn, tăng 4,95% so với cùng kỳ năm 2015.
Riêng trong tháng 10, sản lượng
sắt thép nhập khẩu ước đạt 1,6 triệu tấn có trị giá 754 triệu USD, tăng 2,6% so với tháng trước.
Tổng lượng nhập khẩu sắt thép 10 tháng của năm 2016 ước đạt 15,52 triệu tấn, tăng 23,7% và trị giá 6,6 tỷ USD, tăng 4,95% so với cùng kỳ năm 2015.
Diễn biến giá thị trường:
• Thị trường thế giới: Theo Tổng công ty thép Việt Nam, thị trường phôi thép tăng trong tháng 10/2016, phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 345-350 USD/tấn, tăng khoảng 10 USD/tấn so với cuối tháng trước. Trong khi phôi CIS hiện quanh mức 340 USD/tấn FOB Biển Đen, tăng 25 USD/tấn so với cuối tháng trước.
• Thị trường trong nước: Theo Tổng công ty Thép Việt Nam, trái ngược với xu hướng tăng giá của thị trường thép thế giới, giá thép xây dựng trên thị trường nội địa giảm từ cuối tháng 9/2016 và liên tục giảm trong tháng 10/2016. Thị trường ảm đạm, tiêu thụ chậm, giá bán thép đầu nguồn tại một số nhà máy biến động giảm ở mức 150-400 đồng/kg tùy từng chủng loại và thời điểm theo biến động của thị trường.
• Giá bán lẻ trên thị trường: Tháng 10/2016, giá thép xây dựng biến động giảm so với cuối tháng 9/2016; cụ thể: tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung dao động ở mức 11.500-13.850 đồng/kg; tại các tỉnh Miền Nam dao động ở mức 11.600-14.000 đồng/kg.
Dự báo: Trong tháng 11/2016, giá bán lẻ thép xây dựng tại thị trường trong nước ổn định.
Hiện giá bán tại một số Công ty sản xuất kinh doanh thép trong tháng 10/2016 như sau:
Đơn vị tính: đồng/kg
Sản phẩm |
Miền Bắc |
Miền Nam |
GTTN |
VPS |
Thép MN |
Vinakyoei |
Thép cuộn |
9.850 |
9.500 |
11.000 |
10.820 |
Thép cây |
10.200 |
9.750 |
10.550 |
10.500 |
(Giá bán tại nhà máy, chưa trừ chiết khấu, chưa có GTGT)
VLXD.org (TH)