a) Đánh giá mối quan hệ giữa cường độ nén với các chỉ tiêu khác:
Lấy mẫu kết quả thí nghiệm cường độ nén làm mẫu chuẩn, ta có được bảng thể hiện mối quan hệ - hệ số quy đổi mẫu như sau:
Nhận xét:
• Đối với mẫu được bảo dưỡng ẩm tự nhiên, thí nghiệm tại tuổi 1 ngày, khi sử dụng cường độ nén làm mẫu chuẩn, ta có:
- Cường độ kéo trực tiếp bằng: Rkéo = 0,09*Rnén
- Cường độ uốn mẫu A bằng: Ruốn A = 0,23*Rnén
- Cường độ uốn mẫu C bằng: Ruốn C = 0,27*Rnén
• Đối với mẫu sau bảo dưỡng nhiệt ẩm, khi sử dụng cường độ nén làm mẫu chuẩn, ta có:
- Cường độ kéo trực tiếp bằng: Rkéo = 0,07*Rnén
- Cường độ uốn mẫu A bằng: Ruốn A = 0,17*Rnén
- Cường độ uốn mẫu B bằng: Ruốn B = 0,31*Rnén
- Cường độ uốn mẫu C bằng: Ruốn C = 0,21*Rnén
- Cường độ uốn mẫu D bằng: Ruốn D = 0,29*Rnén
b) Đánh giá mối quan hệ giữa cường độ kéo và cường độ uốn các loại:
Lấy mẫu kết quả thí nghiệm cường độ kéo làm mẫu chuẩn, ta có được bảng thể hiện mối quan hệ - hệ số quy đổi mẫu như sau:
Nhận xét:
• Đối với mẫu được bảo dưỡng ẩm tự nhiên, thí nghiệm tại tuổi 1 ngày, khi sử dụng cường độ kéo làm mẫu chuẩn để quy đổi các loại cường độ uốn, có:
- Cường độ uốn mẫu A bằng: Ruốn A = 2,44*Rkéo
- Cường độ uốn mẫu C bằng: Ruốn C = 2,93*Rkéo
• Đối với mẫu sau bảo dưỡng nhiệt ẩm, khi sử dụng cường độ kéo làm mẫu chuẩn để quy đổi các loại cường độ uốn, có:
- Cường độ uốn mẫu A bằng: Ruốn A = 2,45*Rkéo
- Cường độ uốn mẫu B bằng: Ruốn B = 4,17*Rkéo
- Cường độ uốn mẫu C bằng: Ruốn C = 2,84*Rkéo
- Cường độ uốn mẫu D bằng: Ruốn D = 3,88*Rkéo
c) Đánh giá mối quan hệ giữa các loại cường độ uốn:
Lấy mẫu kết quả thí nghiệm cường độ uốn mẫu A làm mẫu chuẩn, ta có được bảng thể hiện mối quan hệ - hệ số quy đổi mẫu như sau:
Nhận xét:
• Đối với mẫu được bảo dưỡng ẩm tự nhiên, thí nghiệm tại tuổi 1 ngày, khi sử dụng cường độ uốn mẫu A làm mẫu chuẩn để quy đổi các loại cường độ uốn còn lại, ta có:
- Cường độ uốn mẫu C bằng: Ruốn C = 1,20*Ruốn A
• Đối với mẫu sau bảo dưỡng nhiệt ẩm, khi sử dụng cường độ uốn mẫu A làm mẫu chuẩn để quy đổi các loại cường độ uốn còn lại, ta có:
- Cường độ uốn mẫu B bằng: Ruốn B = 1,78*Ruốn A
- Cường độ uốn mẫu C bằng: Ruốn C = 1,22*Ruốn A
- Cường độ uốn mẫu D bằng: Ruốn D = 1,65*Ruốn A
3. So sánh 2 loại cấp phối (UHPC và UHPC-PLUS)
Nhận xét:
• Đối với quy đổi hệ số các loại cường độ, khi sử dụng bổ sung Nano SiO2:
- Mức sai lệch của hệ số quy đổi từ cường độ nén tới các chỉ tiêu cơ lý khác là < 10%;
- Mức sai lệch của hệ số quy đổi từ cường độ kéo trực tiếp tới các loại cường độ uốn là ≈ 10%;
- Mức sai lệch của hệ số quy đổi từ cường độ uốn mẫu A tới các loại cường độ uốn còn lại là > 10%;
• Đối với modul đàn hồi, khi sử dụng bổ sung Nano SiO2, Modul tăng lên 4,1% (tại 5 ngày tuổi) và 5,4% (tại 28 ngày tuổi);
III. KẾT LUẬN
1. Hệ số quy đổi cường độ mẫu đối với mẫu cấp phối UHPC thông thường:
• Đối với mẫu được bảo dưỡng ẩm tự nhiên, thí nghiệm tại tuổi 1 ngày:
- Rnén = 11,11*Rkéo = 4,55*Ruốn A = 3,85*Ruốn C
• Đối với mẫu được bảo dưỡng nhiệt ẩm:
- Rnén = 14,29*Rkéo = 5,26*Ruốn A = 3,23*Ruốn B = 4,76*Ruốn C = 3,57*Ruốn D
2. Hệ số quy đổi mẫu đối với mẫu cấp phối UHPC-PLUS có bổ sung nano SiO2 trong thành phần:
• Đối với mẫu được bảo dưỡng ẩm tự nhiên, thí nghiệm tại tuổi 1 ngày:
- Rnén = 11,11*Rkéo = 4,35*Ruốn 4A = 3,70*Ruốn 3B
• Đối với mẫu được bảo dưỡng nhiệt ẩm:
- Rnén = 14,28*Rkéo = 5,88*Ruốn A = 3,23*Ruốn B = 4,76*Ruốn C = 3,45*Ruốn D
Tài liệu tham khảo
1. FHWA TechNote HRT-11-038: Ultra-High Performance Concrete: Properties of Field-Cast UHPC-Class Materials;
2. FHWA-HRT-18-036: Properties and Behavior of UHPC-Class Material;
3. NF P18-470 Ultra High Performance Fibre Reinforced Concrete - Specifications, performance, production and conformity;
4. TCCS 02:2017/IBST Bê tông tính năng siêu cao UHPC - Hướng dẫn thiết kế kết cấu;
5. ASTM C1856/C1856M-17 Standard Practice for Fabricating and Testing Specimens of Ultra-High Performance Concrete;
6. ASTM C469/C469M-14e1 Standard Test Method for Static Modulus of Elasticity and Poisson's Ratio of Concrete in Compression;
7. ASTM C1609/C1609M-19a Standard Test Method for Flexural Performance of FiberReinforced Concrete (Using Beam With Third - Point Loading);
8. ASTM C78 Standard Test Method for Flexural Strength of Concrete.
(Hết)
VLXD.org (TH/ TC Xây dựng)