Cá cược game - Game Thể Thao 24H

Thông báo Việc làm Hỏi đáp chuyên ngành

Tiêu chuẩn - Quy chuẩn

Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng

20/12/2022 - 05:01 SA

Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng phù hợp QCVN 16:2019/BXD là hoạt động bắt buộc trước khi lưu thông thị trường, được áp dụng đối với các sản phẩm vật liệu xây dựng sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu. Tuy nhiên không phải vật liệu xây dựng nào cũng bắt buộc chứng nhận hợp quy mà phụ thuộc vào từng thời kỳ theo quy định của Bộ Xây dựng.
>> Quy chuẩn quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
>> 14 quy chuẩn, tiêu chuẩn về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong ngành Xây dựng
>> QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật
 

Quy trình thủ tục đánh giá chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng

Hoạt động đánh giá chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng của ViTEST được thực hiện theo các bước sau:

- Bước 1: Tiếp xúc chào giá ban đầu

- Bước 2: Đăng ký và ký kết hợp đồng

- Bước 3: Tiến hành đánh giá tại cơ sở

Nội dung triển khai đánh giá tại cơ sở gồm hai phần:

+ Đánh giá quá trình sản xuất (kỹ thuật, máy móc, con người, ...).

+ Lấy mẫu + thử nghiệm mẫu điển hình.

Bước 4: Thẩm xét, cấp giấy chứng nhận hợp quy

Bước 5: Đánh giá giám sát định kỳ hằng năm.

Bước 6: Đánh giá chứng nhận lại sau 03 năm.

Trong đó, bước 5 và bước 6 chỉ áp dụng đối với sản phẩn sản xuất trong nước.

Các phương thức đánh giá chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng

Theo quy định của QCVN 16:2019/BXD, có ba phương thức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng:

- Phương thức 1: Thử nghiêm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.

Kết quả đánh giá hợp quy vật liệu xây dựng

Sau khi hồ sơ đánh giá hợp quy đạt yêu cầu về cả quá trình sản xuất và mẫu điển hình, cơ sở được cấp giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng và văn bản ủy quyền sử dụng dấu hợp quy. Cơ sở được chứng nhận hợp quy sẽ thể hiện dấu hợp quy trên sản phẩm được chứng nhận.

Thời gian từ đăng ký và cấp giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng mất bao lâu?

Tổng thời gian từ đăng ký đến đánh giá cấp giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng phụ thuộc vào kết quả đánh giá quá trình sản xuất và thời gian kiểm nghiệm (khách hàng thường gọi kiểm định chất lượng), nếu kết quả đánh giá quá trình sản xuất có điểm không phù hợp hoặc không tuân thủ yêu cầu luật định thì đòi hỏi có thời gian khắc phục. Sau khi khắc phục xong kết hợp với kết quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu mới cấp giấy hợp quy.

Thông thường, theo quy trình của ViTEST thời gian cấp hợp quy là 10 ngày (không bao gồm thời gian thử nghiệm mẫu).

Trình tự, hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng

Trình tự thủ tục công bố hợp quy vật liệu xây dựng được quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi bổ sung Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, cụ thể như sau:

­­- Việc công bố hợp quy được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đăng ký đánh giá chứng nhận hợp quy

Bước 2: Lập hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng

Thành phần hồ sơ gồm:

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (công chứng);

+ Giấy chứng nhận hợp quy + phụ lục (công chứng)

+ Bản công bố hợp quy

+ Đơn đề nghị công bố hợp quy

+ Một số hồ sơ khác theo yêu cầu Sở Xây dựng

Bước 3: Nộp hồ sơ công bố tại Sở Xây dựng (01 bộ nộp công bố và 01 bộ lưu tại cơ sở).

Thời gian giải quyết công bố hợp quy vật liệu xây dựng:

- Đối với hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Sở Xây dựng gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Sở Xây dựng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.

- Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy:

+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng đầy đủ và hợp lệ, Sở Xây dựng ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy;

Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hơp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp.

+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.

Các loại vật liệu xây dựng phải chứng nhận và công bố hợp quy

Các loại vật liệu phải chứng nhận hợp quy bao gồm:

1. Nhóm Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông

- Xi măng poóc lăng

- Xi măng poóc lăng khác

- Xi măng poóc lăng hỗn hợp

- Xi măng poóc lăng bền sun phát

- Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát

- Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng

- Xỉ hạt lò cao

- Tro bay (Tro bay dung cho bê tông và vữa, Tro bay dung cho xi măng)

2. Nhóm Cốt liệu xây dựng

- Cốt liệu cho bê tông và vữa (Cát tự nhiên ung cho bê tông và vữa; Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi và sỏi dăm) ung cho bê tông và vữa).

- Cát nghiền cho bê tông và vữa

3. Nhóm Gạch, đá ốp lát

- Gạch gốm ốp lát

- Đá ốp lát tự nhiên

- Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ

4. Nhóm Vật liệu xây

- Gạch đất sét nung

- Gạch bê tông

- Sản phẩm bê tông khí chưng áp

- Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép

5. Nhóm Kính xây dựng

- Kính nổi

- Kính phẳng tôi nhiệt

- Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp

- Kính hộp gắn kín cách nhiệt

6. Nhóm Vật liệu xây dựng khác

- Tấm sóng amiăng xi măng

- Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng

- Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường

- Sơn tường dạng nhũ tương

- Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm

- Thanh định hình (profil e) poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi

- Ống và phụ tùngPolyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước

- Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước

- Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước

- Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp

- Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp.     

Lý do và quyền lợi sử dụng dịch vụ chứng nhận hợp quy của ViTEST

- ViTEST được Bộ Xây dựng cấp phép chỉ định chức năng chứng nhận (xem văn bản chỉ định);

- Chi phí hợp lý, nhanh, thuận tiện;

- ViTEST là đơn vị chuyên về lĩnh vực vật liệu xây dưng;

- Được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc;

- Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp lý, tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn khi cần;

- Hỗ trợ các vấn đề quản lý chất lượng phát sinh trong thanh tra, kiểm tra liên quan.

VLXD.org (TH/ vitest)

Thương hiệu vật liệu xây dựng