Tiêu chuẩn - Quy chuẩn
Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kĩ thuật
01/03/2011 - 04:09 CH
1.Phạm vi ứng dụng
Tiêu chuẩn này quy định thành phần và chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng hỗn hợp.
2.Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 4787: 1989: Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu; TCVN 141: 1986: Xi măng
Phương pháp phân tích hoá học;
TCVN 6016: 1995: [ISO 679: 1989 (E)] Xi măng – Phương pháp xác định độ bền;
TCVN 6017: 1995: [ISO 9597: 1989 (E)] Xi măng – Phương pháp xác định thời gian
đông kết và độ ổn định;
TCVN 4030: 1985: Xi măng – Phương pháp xác định độ mịn; TCVN 5438: 1991: Xi măng – Thuật ngữ, định nghĩa;
3. Quy định chung
3.1. Xi măng poóc lăng hỗn hợp là loại chất kết dính thuỷ, được chế tạo bằng cách nghiền mịn hỗn hợp clanhke xi măng poóc lăng với các phụ gia khoáng và một lượng thạch cao cần thiết hoặc bằng cách trộn đều các phụ gia khoáng đã nghiền mịn với xi măng poóc lăng không chứa phụ gia khoáng.
3.2. Clanhke xi măng poóc lăng dùng để sản xuất xi măng poóc lăng hỗn hợp có hàm lượng magie oxit (MgO) không lớn hơn 5%.
3.3. Phụ gia khoáng bao gồm phụ gia khoáng hoạt tính và phụ gia đầy.
3.3.1. Phụ gia khoáng hoạt tính gồm các loại vật liệu thiên nhiên hoặc nhân tạo, ở dạng nghiền mịn, có tính puzôlan (hoặc) tính chất thuỷ lực.
3.3.2. Phụ gia đầy gồm các loại vật liệu khoáng thiên nhiên hoặc nhân tạo, thực tế không tham gia vào quá trình hydrat hoá xi măng, chúng chủ yếu đóng vai trò cốt liệu mịn, làm tốt thành phần hạt và cấu trúc của đá xi măng.
3.4. Phụ gia công nghệ gồm các loại phụ gia có tác dụng cải thiện tính chất của xi măng nhằm đáp ứng yêu cầu sử dụng hoặc để tăng cường quá trình nghiền, vận chuyển,
đóng bao và bảo quản của xi măng.
3.5. Tuỳ theo chất lượng clanhke xi măng poóc lăng và phụ gia, tổng lượng các phụ gia khoáng (không kể thạch cao) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp, tính theo khối lưỡng
xi măng, không lớn hơn 40% trong đó phụ gia đầy không lớn hơn 20%, phụ gia công nghệ không lớn hơn 1%.
Chú thích: Chất lượng phụ gia để sản xuất xi măng poóc lăng hỗn hợp phải đảm bảo theo các quy định hiện hành. Tất cả các nguồn phụ gia khoáng mới trước khi đưa vào sử dụng phải qua các bước nghiên cứu xác định bản chất, cấu trúc, thành phần hoá, thành phần khoáng, hàm lượng các tạp chất có hại đối với xi măng và bê tông, độ hoạt tính của phụ gia, ảnh hưởng của chúng dẫn đến tính chất của xi măng và bê tông. Các kết quả nghiên cứu phải được hội đồng khoa học kĩ thuật chuyên nghành thông qua và chỉ được sử dụng nguồn phụ gia đã nghiên cứu khi cấp có thẩm quyền ra quyết định cho phép.
4. Yêu cầu chất lượng của xi măng poóc lăng hỗn hợp
4.1. Mác của xi măng poóc lăng hỗn hợp gồm: PCB30 và PCB40, trong đó:
PCB là kí hiệu quy ước cho xi măng poóc lăng hỗn hợp
Các trị số 30 và 40 là giới hạn cường độ nén của mẫu vữa xi măng sau 28 ngày dưỡng hộ tính bằng N/mm2, xác định theo TCVN 6016: 1995 [ISO 679: 1989 (E)].
4.2. Các tiêu chuẩn chất lượng của xi măng poóc lăng hỗn hợp được quy định trong bảng
5. Phương pháp thử
5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử xi măng poóc lăng hỗn hợp theo TCVN 4787: 1989
5.2. Thành phần hoá học của clanhke và xi măng poóc lăng hỗn hợp xác định theo
TCVN 141: 1986.
5.3. Cường độ nén của xi măng poóc lăng hỗn hợp xác định theo TCVN 6016: 1995 [ISO
679: 1989 (E)].
5.4. Thời gian đông kết và độ ổn định thể tích của xi măng poóc lăng hỗn hợp xác định theo TCVN 6017: 1995 [ISO 9597: 1989 (E)].
5.5. Độ nghiền mịn của xi măng poóc lăng hỗn hợp xác định theo TCVN 4030: 1985.
6. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
6.1. Xi măng poóc lăng hỗn hợp khi xuất xưởng phải có giấy chứng nhận chất lượng kèm theo với nội dung:
Tên cơ sở sản xuất;
Tên gọi, mác và chất lượng xi măng theo tiêu chuẩn này;
Loại và tổng hàm lượng các phụ gia khoáng;
Khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô;
Ngày, tháng, năm sản xuất xi măng.
6.2. Bao gói xi măng
6.2.1. Bao để đựng xi măng là loại giấy là loại giấy Kraft, bao PP (Polyproylen) hoặc bao PP – Kraft, đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ khi vận chuyển.
6.2.2. Khối lượng tịnh quy định cho mỗi bao xi măng là 50 1 kg.
6.2.3. Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã được đăng kí phải có:
Mác xi măng theo tiêu chuẩn này;
Khối lượng của bao xi măng và số hiệu lô.
6.3. Vận chuyển xi măng
6.3.1. Xi măng bao được chuyển chở bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.
6.3.2. Xi măng rời được chuyển chở bằng các loại phương tiện chuyên dụng.
6.4. Bảo quản xi măng
6.4.1. Kho chứa xi măng bao phải có tường bao và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Xi măng không được xếp cao quá 10 bao, phải cách tường
ít nhất 20 cm và được xếp riêng theo từng lô.
6.4.2. Kho (silô) chứa xi măng rời đảm bảo chứa riêng theo từng loại.
6.5. Xi măng poóc lăng hỗn hợp được bảo hành trong thời gian 60 ngày kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn này quy định thành phần và chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng hỗn hợp.
2.Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 4787: 1989: Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu; TCVN 141: 1986: Xi măng
Phương pháp phân tích hoá học;
TCVN 6016: 1995: [ISO 679: 1989 (E)] Xi măng – Phương pháp xác định độ bền;
TCVN 6017: 1995: [ISO 9597: 1989 (E)] Xi măng – Phương pháp xác định thời gian
đông kết và độ ổn định;
TCVN 4030: 1985: Xi măng – Phương pháp xác định độ mịn; TCVN 5438: 1991: Xi măng – Thuật ngữ, định nghĩa;
3. Quy định chung
3.1. Xi măng poóc lăng hỗn hợp là loại chất kết dính thuỷ, được chế tạo bằng cách nghiền mịn hỗn hợp clanhke xi măng poóc lăng với các phụ gia khoáng và một lượng thạch cao cần thiết hoặc bằng cách trộn đều các phụ gia khoáng đã nghiền mịn với xi măng poóc lăng không chứa phụ gia khoáng.
3.2. Clanhke xi măng poóc lăng dùng để sản xuất xi măng poóc lăng hỗn hợp có hàm lượng magie oxit (MgO) không lớn hơn 5%.
3.3. Phụ gia khoáng bao gồm phụ gia khoáng hoạt tính và phụ gia đầy.
3.3.1. Phụ gia khoáng hoạt tính gồm các loại vật liệu thiên nhiên hoặc nhân tạo, ở dạng nghiền mịn, có tính puzôlan (hoặc) tính chất thuỷ lực.
3.3.2. Phụ gia đầy gồm các loại vật liệu khoáng thiên nhiên hoặc nhân tạo, thực tế không tham gia vào quá trình hydrat hoá xi măng, chúng chủ yếu đóng vai trò cốt liệu mịn, làm tốt thành phần hạt và cấu trúc của đá xi măng.
3.4. Phụ gia công nghệ gồm các loại phụ gia có tác dụng cải thiện tính chất của xi măng nhằm đáp ứng yêu cầu sử dụng hoặc để tăng cường quá trình nghiền, vận chuyển,
đóng bao và bảo quản của xi măng.
3.5. Tuỳ theo chất lượng clanhke xi măng poóc lăng và phụ gia, tổng lượng các phụ gia khoáng (không kể thạch cao) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp, tính theo khối lưỡng
xi măng, không lớn hơn 40% trong đó phụ gia đầy không lớn hơn 20%, phụ gia công nghệ không lớn hơn 1%.
Chú thích: Chất lượng phụ gia để sản xuất xi măng poóc lăng hỗn hợp phải đảm bảo theo các quy định hiện hành. Tất cả các nguồn phụ gia khoáng mới trước khi đưa vào sử dụng phải qua các bước nghiên cứu xác định bản chất, cấu trúc, thành phần hoá, thành phần khoáng, hàm lượng các tạp chất có hại đối với xi măng và bê tông, độ hoạt tính của phụ gia, ảnh hưởng của chúng dẫn đến tính chất của xi măng và bê tông. Các kết quả nghiên cứu phải được hội đồng khoa học kĩ thuật chuyên nghành thông qua và chỉ được sử dụng nguồn phụ gia đã nghiên cứu khi cấp có thẩm quyền ra quyết định cho phép.
4. Yêu cầu chất lượng của xi măng poóc lăng hỗn hợp
4.1. Mác của xi măng poóc lăng hỗn hợp gồm: PCB30 và PCB40, trong đó:
PCB là kí hiệu quy ước cho xi măng poóc lăng hỗn hợp
Các trị số 30 và 40 là giới hạn cường độ nén của mẫu vữa xi măng sau 28 ngày dưỡng hộ tính bằng N/mm2, xác định theo TCVN 6016: 1995 [ISO 679: 1989 (E)].
4.2. Các tiêu chuẩn chất lượng của xi măng poóc lăng hỗn hợp được quy định trong bảng
5. Phương pháp thử
5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử xi măng poóc lăng hỗn hợp theo TCVN 4787: 1989
5.2. Thành phần hoá học của clanhke và xi măng poóc lăng hỗn hợp xác định theo
TCVN 141: 1986.
5.3. Cường độ nén của xi măng poóc lăng hỗn hợp xác định theo TCVN 6016: 1995 [ISO
679: 1989 (E)].
5.4. Thời gian đông kết và độ ổn định thể tích của xi măng poóc lăng hỗn hợp xác định theo TCVN 6017: 1995 [ISO 9597: 1989 (E)].
5.5. Độ nghiền mịn của xi măng poóc lăng hỗn hợp xác định theo TCVN 4030: 1985.
6. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
6.1. Xi măng poóc lăng hỗn hợp khi xuất xưởng phải có giấy chứng nhận chất lượng kèm theo với nội dung:
Tên cơ sở sản xuất;
Tên gọi, mác và chất lượng xi măng theo tiêu chuẩn này;
Loại và tổng hàm lượng các phụ gia khoáng;
Khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô;
Ngày, tháng, năm sản xuất xi măng.
6.2. Bao gói xi măng
6.2.1. Bao để đựng xi măng là loại giấy là loại giấy Kraft, bao PP (Polyproylen) hoặc bao PP – Kraft, đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ khi vận chuyển.
6.2.2. Khối lượng tịnh quy định cho mỗi bao xi măng là 50 1 kg.
6.2.3. Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã được đăng kí phải có:
Mác xi măng theo tiêu chuẩn này;
Khối lượng của bao xi măng và số hiệu lô.
6.3. Vận chuyển xi măng
6.3.1. Xi măng bao được chuyển chở bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.
6.3.2. Xi măng rời được chuyển chở bằng các loại phương tiện chuyên dụng.
6.4. Bảo quản xi măng
6.4.1. Kho chứa xi măng bao phải có tường bao và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Xi măng không được xếp cao quá 10 bao, phải cách tường
ít nhất 20 cm và được xếp riêng theo từng lô.
6.4.2. Kho (silô) chứa xi măng rời đảm bảo chứa riêng theo từng loại.
6.5. Xi măng poóc lăng hỗn hợp được bảo hành trong thời gian 60 ngày kể từ ngày sản xuất.
PT_ ximang.vn
Chia sẻ
Copy link thành công
TIN ĐỌC NHIỀU NHẤT
- Những công trình ấn tượng giành giải thưởng “Gạch trong Kiến trúc”
- Giá thép xây dựng tăng lần thứ 2 liên tiếp trong tháng 11
- Nghiên cứu hợp chất có thể thay thế xi măng và thân thiện với môi trường
- Giá vật liệu xây dựng tại Bình Định quý III/2023
- Làm gạch sinh thái từ xỉ than, vôi sống và rác thải nhựa
- Tìm hiểu về các loại sơn hiệu ứng sử dụng trong trang trí nội, ngoại thất
TIN MỚI
- Bà Rịa - Vũng Tàu: Thị trường vật liệu xây dựng đang ấm dần
- Hội thảo “Hệ thống hóa cơ sở dữ liệu vật liệu xây dựng phục vụ quản lý Nhà nước”
- Giá vật liệu xây dựng tại Cần Thơ quý III/2023
- Những vật liệu mới ứng dụng trong thiết kế nội thất trong tương lai
- Việt Nam thuộc top 10 quốc gia sản xuất gốm sứ xây dựng lớn nhất Thế giới
- Giải bài toán thiếu cát sông trong xây dựng khu vực ĐBSCL
Tin liên quan
Video
Phân biệt các loại gạch ốp lát trên thị trường
đăng ký nhận bản tin
Đăng ký nhận bản tin
Thăm dò ý kiến
Theo bạn, yếu tố nào thúc đẩy tiêu thụ VLXD hiện nay?
Sàn giao dịch thiết bị vật tư
- Cá cược game Cao Bằng mời chào giá chất tăng carbon
- Cá cược game Cao Bằng mời chào giá than cốc bột phục vụ sản xuất
- Cá cược game Cao Bằng mời chào giá quặng sắt phục vụ sản xuất
- Cá cược game Cao Bằng mời chào giá VLCL và thi công lắp đặt hệ thống lò cao
- Cá cược game Cao Bằng mời chào giá Vật tư phục vụ sửa chữa lò cao
- Cá cược game Cao Bằng mời chào giá quặng sắt phục vụ sản xuất
- Công ty Cổ phần Xây dựng 47 mời chào giá cạnh tranh sản phẩm thép phục vụ thi công
- Cá cược game Cao Bằng mời chào giá than cốc luyện kim phục vụ sản xuất