Cá cược game - Game Thể Thao 24H

Thông báo Việc làm Hỏi đáp chuyên ngành

Sắt, Thép

Quý I/2015: Việt Nam xuất khẩu 580 nghìn tấn sắt thép

28/04/2015 - 03:17 CH

Theo số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy, trong 3 tháng đầu năm 2015, Việt Nam đã xuất khẩu 580 nghìn tấn sắt thép các loại, với trị giá 435 triệu USD, giảm 11,29% về lượng và giảm 12,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Theo nhiều chuyên gia, khi Việt Nam tham gia vào TPP, các DN thép sẽ có cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu sắt thép

Trong 3 tháng đầu năm 2015, Việt Nam xuất khẩu sắt thép sang 29 thị trường trên thế giới, hầu hết các thị trường đều có mức tăng trưởng âm cả về lượng và trị giá. Một số thị trường có mức tăng trưởng dương là, Bỉ tăng 129,17% về lượng và 141,58% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, tương đương với 1.430 tấn và 3,5 triệu USD; Bangladesh tăng 126,82% về lượng và 67,42% về trị giá, tương đương với 7,6 nghìn tấn và 4,9 triệu USD; Anh tăng 107,41% về lượng và 191,39% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, tương đương với 1 nghìn tấn và 1,9 triệu USD; sau cùng là Lào tăng 51,39% về lượng và tăng 48,29% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, tương đương 51 nghìn tấn và 37 triệu USD.

Campuchia là thị trường chính nhập khẩu sắt thép của Việt Nam trong thời gian này, chiếm 31,2% tổng nhập khẩu mặt hàng này, đạt 181 nghìn tấn, trị giá 106,6 triệu USD, tăng 2,04% về lượng nhưng giảm 9,12% về trị giá so với cùng kỳ. Đứng thứ hai sau thị trường Campuchia là Indonesia với lượng xuất là 151,8 nghìn tấn, đạt kim ngạch 121 triệu USD, tăng 39,44% về lượng và tăng 35,74% về kim ngạch.

Theo nhiều chuyên gia, tới đây khi Việt Nam tham gia vào TPP, các doanh nghiệp thép của Việt Nam sẽ có cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu sắt thép.

Thống kê thị trường xuất  khẩu sắt thép các loại trong quý I/2015:
 
 
XK QI/2014
XK QI/2015
So sánh
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
% về lượng
% về trị giá
Tổng KN
654.108
495.891.641
580.256
435.388.241
-11,29
-12,20
Ai Cập
1.360
1.581.778
234
166.757
-82,79
-89,46
Ấn Độ
7.216
5.418.504
2.541
2.913.983
-64,79
-46,22
Anh
486
647.614
1.008
1.887.091
107,41
191,39
Bangladesh
3.371
2.936.578
7.646
4.916.471
126,82
67,42
Bỉ
624
1.439.997
1.430
3.478.725
129,17
141,58
Brazil
231
196.446
42
51.570
-81,82
-73,75
UAE
3.869
4.661.717
4.092
6.178.302
5,76
32,53
Campuchia
177.698
117.355.205
181.319
106.654.196
2,04
-9,12
Đài Loan
2.597
4.768.974
2.457
3.262.580
-5,39
-31,59
Hàn Quốc
17.889
15.863.217
7.985
7.826.615
-55,36
-50,66
Hoa Kỳ
5.841
8.017.758
8.341
12.959.949
42,80
61,64
Hồng Kông
320
279.422
22
63.033
-93,13
-77,44
Indonesia
108.874
89.317.691
151.812
121.237.561
39,44
35,74
Italia
5.030
8.796.358
1.970
4.995.977
-60,83
-43,20
Lào
33.663
25.021.583
50.964
37.104.804
51,39
48,29
Malaysia
66.585
50.713.605
50.011
36.629.474
-24,89
-27,77
Mianma
8.454
6.809.322
7.179
4.935.685
-15,08
-27,52
Nga
1.844
3.659.452
397
968.568
-78,47
-73,53
Nhật Bản
785
1.135.356
473
813.845
-39,75
-28,32
Australia
11.049
9.060.661
4.455
3.510.869
-59,68
-61,25
Pakistan
2.733
1.868.285
334
260.253
-87,78
-86,07
Philippin
113.127
61.011.630
21.940
9.035.798
-80,61
-85,19
Singapore
4.703
4.380.846
2.320
2.926.727
-50,67
-33,19
Tây Ban Nha
252
502.213
 
 
-100,00
-100,00
Thái Lan
42.913
40.702.561
53.104
44.619.477
23,75
9,62
Thổ Nhĩ Kỳ
4.739
4.006.678
75
296.630
-98,42
-92,60
Trung Quốc
5.290
4.836.868
934
1.291.956
-82,34
-73,29
Ucraina
195
210.135
132
180.555
-32,31
-14,08
(Nguồn số liệu: Tổng cục Hải quan)

VLXD.org (TH)

Ý kiến của bạn

Thương hiệu vật liệu xây dựng