Việc ban hành Quyết định này nhằm hướng tới mục tiêu: Phát triển các loại hình sản phẩm
VLXD đáp ứng đủ nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu; Xác định được nhu cầu từng loại VLXD theo giai đoạn làm cơ sở cho việc lập quy hoạch phát triển sản phẩm VLXD; Lựa chọn quy mô đầu tư hợp lý, tiếp tục phát triển sản xuất các sản phẩm có khả năng cạnh tranh trên thị trường; Phấn đấu đến năm 2020, ngành công nghiệp sản xuất VLXD đạt công nghệ sản xuất tiên tiến, sản phẩm chất lượng cao, tiêu hao nguyên liệu và
năng lượng thấp, đáp ứng tiêu chuẩn về môi trường.
Theo Quy hoạch, dự báo cho năm 2015 và đến năm 2020, nhu cầu về một số loại VLXD trong nước như sau:
STT
| Sản phẩm
| Đơn vị
| Nhu cầu trong nước
|
Năm 2015
| Năm 2020
|
1
|
| Triệu tấn
| 56
| 93
|
2
| Vật liệu ốp lát
| Triệu m2
| 320
| 470
|
3
| Sứ vệ sinh
| Triệu SP
| 12,69
| 20,68
|
4
| Kính xây dựng
| Triệu m2 | 80
| 110
|
5
|
| Tỷ viên
| 26
| 30
|
6
| Vật liệu lợp
| Triệu m2 | 96,3
| 106,5
|
7
| Đá xây dựng
| Triệu m3 | 125
| 181
|
8
| Cát xây dựng
| Triệu m3 | 92
| 130
|
9
| Vôi
| Triệu tấn | 3,9
| 5,7
|
Dự báo nhu cầu một số loại trong nước.
Ở thị trường xuất khẩu, tỷ lệ xuất khẩu đối với một số sản phẩm có lợi thế được dự kiến: Xi măng khoảng 20-30%; Sứ vệ sinh khoảng 30-40%; khoảng 30-50% so với tổng công suất thiết kế của mỗi loại.
Công suất cho các nhóm ngành sản xuất VLXD trong Quy hoạch cụ thể như sau:
STT
|
Nhóm ngành
|
Tổng Công suất quy
hoạch
|
Quy mô công suất
thiết kế/01 dây chuyền
|
2015
|
2020
|
ĐVT
|
1
|
Xi
măng
|
80-90
|
120-130
|
triệu tấn
|
≥ 2.500 tấn clinker/ngày
|
2
|
Vật
liệu ốp lát
- Gạch
ốp lát
- Đá ốp
lát tự nhiên + Khai thác đá khối + SX đá ốp lát
|
450
|
570
|
triệu m2
|
6 triệu m2/ngày
3.000m2/năm 20.000m2/năm
|
3
|
Sứ vệ
sinh
|
15
|
21
|
triệu SP
|
≥ 0,3 triệu SP/năm
|
4
|
Kính
phẳng
|
180
|
Không đầu tư, mở rộng mới
|
triệu m2 quy tiêu chuẩn
|
|
5
|
Vật
liệu xây
- Gạch
đất sét nung bằng lò tuynen
- Bê tông khí chưng áp
|
26
|
30
|
tỷ viên quy tiêu chuẩn
|
≥ 20 triệu viên
≥ 100.000m3/năm
|
6
|
Vật
liệu lợp
|
100
|
106
|
triệu m2
|
|
7
|
Vôi
|
5-6
|
8-9
|
triệu tấn
|
≥ 200 tấn vôi/ngày
|
8
|
Đá
xây dựng
|
120-130
|
170-190
|
triệu m3
|
≥ 100.000m3/năm
|
9
|
Cát
xây dựng
- Cát
tự nhiên
- Cát
nghiền:
|
95-100
|
130-150
|
triệu m3
|
≥ 10.000m3/năm
≥ 50.000m3/năm
|
Tại Quyết định này cũng đã nêu rõ những định hướng đầu tư, phát triển cụ thể đến năm 2020 cho từng nhóm ngành VLXD trên.
Trong Giai đoạn 2020 - 2030, các sản phẩm VLXD chủ yếu sẽ được đầu tư, phát triển theo những định hướng cơ bản sau:
- Xi măng: Thực hiện theo Quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Vật liệu ốp lát và sứ vệ sinh: Sản xuất các loại gạch gốm ốp lát kích thước lớn, đa dạng về chủng loại, màu sắc, sản phẩm, có khả năng chống mài mòn cao, màu sắc hoa văn trang trí hiện đại, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Kính: Phát triển năng lực sản xuất phù hợp nhu cầu của thị trường với công nghệ sản xuất hiện đại, chất lượng sản phẩm cao.
- Vật liệu xây, lợp: Tăng cường sản xuất và sử dụng
vật liệu xây không nung, vật liệu nhẹ,
vật liệu tiết kiệm năng lượng, vật liệu tái chế; Xây dựng lộ trình giảm dần tiến tới chấm dứt việc sử dụng sợi amiăng chrysotile trong sản xuất vật liệu lợp đáp ứng các tiêu chí an toàn vệ sinh, môi trường.
- Đá, cát xây dựng: Đầu tư các dây chuyền khai thác đá công suất lớn, hiện đại để nâng cao sản lượng và chất lượng sản phẩm, đảm bảo môi trường; phối hợp sản xuất đá xây dựng và cát nghiền.
- Vôi: Đầu tư sản xuất vôi quy mô công nghiệp và đa dạng hóa các sản phẩm để cung cấp cho các ngành công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản.
- Bê tông và các loại VLXD khác: Khuyến khích nghiên cứu, phát triển các loại bê tông mới, bê tông mác cao, bê tông cốt thép ứng lực trước, bê tông tự đầm, bê tông có tính năng đặc biệt và các dạng bê tông mới.